Trường có diện tích 7550 m2, bao gồm 40 phòng học và các phòng chức năng
Cụ thể:
Diện tích trường |
Số phòng thí nghiệm Lý-hóa- sinh |
Số phòng nghe nhìn (phòng Lab) |
Số phòng vi tính |
Số phòng khác |
7550 m2 |
3 |
2 |
2 |
12 |
|
Phòng học |
P.Thiết bị |
TH Sinh |
TH Lý |
TH Hóa |
P.Vi tính |
P.Đa năng |
P.Multimedia |
P.Bộ Môn |
Số lượng |
40 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
Diện tích |
72 m2/ phòng |
68 m2 |
80 m2 |
80 m2 |
80 m2 |
72 m2 |
800 m2 |
72 |
80 m2 |
12 phòng khác gồm: 01 phòng hội trường, 01 phòng giáo viên, 01 phòng y tế - tư vấn tâm lý, 01 phòng đoàn đội và 01 phòng truyền thống, 03 phòng hành chánh quản trị, 01 phòng thư viện, 02 phòng nghỉ giáo viên , 01 phòng hỗ trợ học sinh hòa nhập
- Trang thiết bị dạy học: Được trang bị mới và đầy đủ phục vụ cho việc giảng dạy và học tập, có thư viện điện tử; 9 máy chiếu, 03 phòng thí nghiệm bộ môn (Lý- Hóa- Sinh), phòng học đàn, phòng bộ môn công nghệ, nhà thi đấu thể dục thể thao đa năng….
Học sinh:
Khối |
Số lớp |
Học sinh |
Sĩ số TB HS/lớp |
||
T.số |
Nữ |
Dân tộc |
|||
6 |
10 |
472 |
214 |
9 |
47 |
(Chăm:0, Khơmer: 1, Hoa: 7, khác: 1)
Giáo viên:
TT |
Tổ bộ môn |
Giáo viên |
Đảng viên |
Số giáo viên |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biên chế
|
Hợp đồng |
Trình độ chuyên môn |
|||||||||
>ĐH |
ĐH |
CĐ |
Khác |
||||||||
T.số |
Nữ |
||||||||||
1 |
Toán |
3 |
3 |
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
2 |
Văn |
4 |
3 |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
|
|
|
3 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
|
1 |
2 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Lý |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
5 |
Hóa |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sinh |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
7 |
Sử |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
8 |
Địa |
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
9 |
GDCD |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
10 |
AN |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
11 |
MT |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
12 |
TD |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
13 |
CN |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tin |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
b) Cán bộ - Nhân viên.
TT |
Bộ phận |
Số lượng |
Đảng viên |
Số giáo viên |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biên chế
|
Hợp đồng |
Trình độ |
|||||||||
>ĐH |
ĐH |
CĐ |
Khác |
||||||||
T.số |
Nữ |
||||||||||
1 |
Lãnh đạo (BGH) |
2 |
1 |
2 |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
2 |
TLTN (TPT) |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
Kế toán |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
4 |
Thủ quỹ |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thư viện |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
6 |
TB-THTN |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
VP (HV-GV) |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
8 |
Y tế |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
9 |
Bảo vệ |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
10 |
Phục vụ |
2 |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
2 |
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần 8 - Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức, lối sống, lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc; tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức tôn trọng pháp luật; hiểu biết sâu sắc, tự hào, tôn vinh lịch sử, văn hóa dân tộc và của thành phố, của địa phương. Nỗ lực xây dựng và khẳng định giá trị của trường đối với chính quyền, nhân dân trên địa bàn và cha mẹ học sinh.
2. Tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập; thực hiện đổi mới phương thức đánh giá kết quả học tập của học sinh; chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng học sinh giỏi; đẩy mạnh việc hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học, triển khai phương pháp giáo dục Stem, vận dụng lý thuyết vào thực tế; chú trọng hoạt động giáo dục trải nghiệm, phát huy năng lực sáng tạo, nâng cao kỹ năng thích ứng với cuộc sống cho học sinh.
3. Tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh và học sinh chấp hành Luật giao thông, ứng xử văn hóa giao thông, đưa đón con em đậu xe đúng nơi quy định, đội nón bảo hiểm đúng quy định khi tham gia giao thông. Làm tốt công tác an toàn trường học, giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình tránh xảy ra tai nạn, thương tích, phòng tránh dịch bệnh; thực hiện nghiêm túc Luật phòng cháy chữa cháy.
4. Phát triển, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ tiếng Anh và tin học, trình độ lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; chú trọng nghiên cứu, giảng dạy, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, ứng dụng các công cụ hỗ trợ hiện đại trong giảng dạy. Thực hiện có hiệu quả Đề án Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông.
5. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh, năng lực đổi mới phương pháp dạy học; kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên;
6. Phối hợp và phát huy sức mạnh của việc gắn kết gia đình - nhà trường - xã hội trong công tác giáo dục; kết hợp chặt chẽ với hệ thống chính trị địa phương, với phụ huynh học sinh thực hiện tốt các chế độ chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu và quyền lợi học tập của học sinh. Vận động và hướng dẫn cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học tập của con em, chia sẻ với nhà trường những thuận lợi khó khăn, tích cực cùng nhà trường chăm lo tổ chức tốt hoạt động dạy và học.
CHỈ TIÊU VỀ DẠY HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
+ Tập thể lớp tiên tiến: 8 lớp/10 lớp
+ Hiệu suất đào tạo 1 năm: 100%
+ Xếp loại Học lực:
* Giỏi: 42% Khá: 41% TB: 16.4% Yếu-kém: 0.6%
+Xếp loại Hạnh kiểm:
* Tốt: 92% Khá: 7.6 % TB: 0.2%
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường: trên 15% tổng số GV toàn trường (Hội thi GV giỏi cấp trường đạt trên 80% giáo viên dự thi).
+ Tổ tiên tiến: 3/3 tổ.
+ Lao động tiên tiến: 100% CB-GV-CNV; chiến sĩ thi đua cơ sở: 03; Chiến sĩ thi đua thành phố: 01, bằng khen thành phố: 01
Danh hiệu của Trường:
+ Tập thể lao động tiên tiến;
+ Đơn vị văn hoá – môi trường xanh – văn minh công sở.
CHỈ TIÊU VỀ ĐOÀN THỂ (ĐẢNG, CÔNG ĐOÀN, ĐOÀN, ĐỘI).
+ Chi bộ trong sạch vững mạnh
+ CĐCS vững mạnh xuất sắc
+ Chi đoàn mạnh; Liên đội mạnh
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
+ TDTT tiên tiến trở lên;
+ Thư viện tiên tiến trở lên;
+ Phòng thí nghiệm thiết bị xếp loại khá trở lên;
+ 100% học sinh (đủ điều kiện về sức khỏe) được phổ cập học môn bơi lội.
(Theo:THCS-TTT).